Quy Trình Cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư Tại Việt Nam
(Dành Cho Nhà Đầu Tư Nước Ngoài)
1. Các dự án phải xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
– Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài (100% vốn nước ngoài);
– Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn của nhà đầu tư nước ngoài (từ 50% vốn nước ngoài trở lên).
2. Tài liệu yêu cầu
2.1. Nếu nhà đầu tư là cá nhân:
– Hộ chiếu của nhà đầu tư;
– Sao kê số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư (Số dư tài khoản ngân hàng ít nhất phải bằng số vốn góp);
– Thỏa thuận thuê địa điểm/hợp đồng thuê địa điểm của Công dự kiến thực hiện dự án với bên cho thuê.
– Một số tài liệu khác tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
2.2. Nếu nhà đầu tư là tổ chức:
– CCCD/Hộ chiếu của người đại diện phần vốn của tổ chức là nhà đầu tư;
– Sao kê tài khoản ngân hàng của tổ chức là nhà đầu tư (Số dư tài khoản ngân hàng ít nhất phải bằng số vốn góp);
– Báo cáo tài chính có kiểm toán trong 02 năm gần nhất của tổ chức là nhà đầu tư;
– Giấy phép của tổ chức là nhà đầu tư;
– Điều lệ của tổ chức là nhà đầu tư;
– CCCD/Hộ chiếu của người đại diện pháp luật của công ty dự kiến thực hiện dự án;
– Thỏa thuận thuê địa điểm hoặc hợp đồng thuê địa điểm của Công dự kiến thực hiện dự án với bên cho thuê.
– Một số tài liệu khác tùy thuộc vào dự án đầu tư cụ thể.
Chú ý: Các tài liệu nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang Tiếng Việt có chứng thực.
3. Thời gian thực hiện:
30-50 ngày làm việc (tùy từng dự án đầu tư cụ thể).
4. Cơ quan cấp phép:
– Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế: Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
– Sở Kế hoạch và Đầu tư: Dự án đầu tư còn lại.
